Orga-Hepa (6 vỉ x 10 viên)

banner Orga-Hepa (6 vỉ x 10 viên)
Orga-Hepa (6 vỉ x 10 viên)

Thành phần L-omithine-L-aspartate

Hàm lượng 500mg

Dạng bào chế viên nang mềm

Công ty đăng ký 

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ

CHI NHÁNH NHÀ MÁY USARICHPHARM

Số đăng ký VD3-169-22

Công ty sản xuất 

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ

CHI NHÁNH NHÀ MÁY USARICHPHARM

Tiêu chuẩn sản xuất Tiêu chuẩn sản xuất

Xuất xứ Việt Nam

Quy cách đóng gói Hộp 6 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng 30 tháng

Thông tin sản phẩm

Thành phần:

L-omithine-L-aspartate hàm lượng 500mg

Thành phần tá dược: Soybean oil, Palm olein, Sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Methyl parahydroxybenzoat, Propyl parahydroxybenzoat, Vanilin, Ponceau 4R, Iron oxide red, Iron oxide black.

Dạng bào chế:

Viên nang mềm: Viên nang mềm màu nâu, bề mặt viên nhẵn bóng, sờ không dính tay. Hỗn hợp thuốc bên trong màu vàng nhạt.

Chỉ định:

Trong các tình trạng tăng amoniac huyết trong một số bệnh lý về gan, đặc biệt trong điều trị bệnh não gan.

Cách dùng, Liều dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống

Liều dùng:

Người lớn: Uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày

Trẻ em: Uống 1 viên/lần, 1 lần/ngày

Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi bệnh nhân và triệu chứng bệnh.

Khuyến cáo nếu quên uống một liều thuốc: uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống theo như thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị suy thận.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Dùng liều cao L-ornithine-L-aspartate cần theo dõi nồng độ urê trong nước tiểu và huyết thanh.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Ponceau 4R: Có thể gây ra phản ứng dị ứng khi sử dụng thuốc này.

Propỵl parahỵdroxybenzoat và Methyl parahydroxybenzoat: Có thể gây phản ứng dị ứng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng nếu lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Không dùng thuốc đồng thời với phenothiazine.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, cá biệt có thể gặp một vài trường hợp hơi xáo trộn trong đường tiêu hóa như khó chịu, hơi buồn nôn,... Tuy nhiên không cần thiết phải ngưng điều trị, các triệu chứng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Quá liều: Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L-ornithine-L-aspartate. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị gan

Mã ATC: A05BA

Cơ chế tác dụng: Các chế phẩm chứa L-ornithine-L-aspartate được sử dụng để tăng chuyển hóa amoniac thành urea và glutamin. Đây là một phức hợp muối kép, khác với các thuốc chỉ chứa có L-ornithine, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithine và L-aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urea và quá trình tổng hợp glutamin. Sự tổng hợp glutamin ở nội bào còn nguyên vẹn là phương tiện rất hiệu quả trong việc điều chỉnh lượng amoniac đi vào chu trình tổng hợp urea. Do đó, sự phối hợp L-ornithine và L-aspartate có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac, do đó có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan. Ngoài ra, L-ornithine và L-aspartate còn gián tiếp tham gia tạo năng lượng ATP để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urea và kích thích sự hoạt động các chức năng khác của gan, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng trong điều trị gan nhiễm mỡ và viêm gan virut, do nhiễm độc hóa chất, do uống thuốc độc vào gan như thuốc lao, ung thư, hoặc do uống rượu...

Đặc tính dược động học:

L-ornithine-L-aspartate là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithine thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithine và L-aspartate. Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Quy cách đóng gói:

Hộp 06 vỉ (AI-PVC) x 10 viên nang mềm kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:

Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS số KL-TN049

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website dpnhatminh.vn chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Nhất Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

 

đối tác & khách hàng
BV Chợ Rẫy
nhiet doi
bv nguyen tri phuong
quan y 175
bv nhi dong
nhi dong 2
long chau
đối tác 4
đối tác 5
đối tác 1
đối tác 6
đối tác 2
đối tác 3