Danh mục |
Thuốc xương khớp |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Thành phần |
Risedronate |
Chỉ định |
Loãng xương, Loãng xương ở nam |
Chống chỉ định |
Mang thai, Hạ canxi huyết, Suy thận, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất |
PHARMATHEN PHARMACEUTICALS |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Hy Lạp |
Số đăng ký |
VN-18196-14 |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Mô tả ngắn |
Thuốc Sancefur của Công ty Pharmathen S.A (Hy Lạp), hoạt chất chính là Risedronat natri, là thuốc dùng để điều trị và đề phòng loãng xương. |
Đối tượng sử dụng |
Người cao tuổi |
Lưu ý |
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Risedronate |
35mg |
Thuốc Sancefur được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với tinh thể hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. Chu chuyển xương thì giảm trong khi tạo cốt bào và ngấm khoáng được bảo vệ. Trong nghiên cứu tiền lâm sàng risedronat natri có tác động chống hủy cốt bào. Tác động của risedronat natri được xác định bằng cách đo các chỉ dấu sinh hóa của chu chuyên xương trong suốt thời gian nghiên cứu dược lực học và lâm sàng.
Trong nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, thấy giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3 – 6 tháng. Giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương thì tương tự giữa risedronat 35 mg/lần/tuần và risedronat 5 mg/lần/ngày trong 12 tháng. Trong nghiên cứu ở nam bị loãng xương, thấy giảm chỉ dấu trong chu chuyển xương tại thời điểm sớm nhất của 3 tháng và tiếp tục thấy ở thời điểm 24 tháng.
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống một liều (Tmax khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng trong khoảng liều được nghiên cứu (liều duy nhất từ 2,5 mg đến 30 mg, nhiều liều 2,5 đến 5 mg/ngày và tối đa 50 mg/tuần). Sinh khả dụng đường uống là 0,63% và giảm khi dùng risedronat natri cùng với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình là 6,3 /kg. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 24%.
Chuyển hóa
Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân của risedronat natri.
Thải trừ
Khoảng một nửa liều hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể qui cho sự hấp thu ở xương. Thanh thải qua thận không phụ thuộc vào nồng độ và có sự tuyến tính giữa thanh thải ở thận và thanh thải creatinin. Risedronat natri không hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
Nên uống thuốc vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronat natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn và đồ uống. Do đó, đừng uống thuốc này chung với thức ăn và những thuốc khác hoặc đồ uống (ngoại trừ nước).
Uống một viên ít nhất là 30 phút trước khi ăn uống (ngoại trừ nước) hoặc uống thuốc khác lần đầu trong ngày.
Nếu quên uống một liều risedronat natri 35 mg, nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên trong cùng một ngày.
Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được mút hoặc nhai nát. Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, nên uống Risedronat ở tư thế thẳng đứng với một ly nước thường (> 120 ml). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc. Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.
Liều dùng đối với người lớn là mỗi tuần uống một viên 35 mg.
Người già:
Không cần điều chỉnh liều vì khả dụng sinh học, phân bố và thải trừ ở người trên 60 tuổi thì tương tự như ở người trẻ.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút).
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của risedronat 35 mg chưa được chứng minh trên trẻ em và thiếu niên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều risedronat natri. Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci huyết thanh. Dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci máu cũng có thể xảy ra trên bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid chứa magnesi, calci hoặc nhôm để gắn với risedronat và giảm hấp thu risedronat natri.
Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chữa được hấp thu.
Nếu quên uống một liều risedronat natri 35 mg, nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên trong cùng một ngày.
Khi sử dụng thuốc Sancefur, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Táo bón, chứng khó tiêu, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Xương khớp: Đau cơ xương
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Viêm mống mắt.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
Không xác định tần suất
Hạn hữu có báo cáo xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Nồng độ calci và phosphate huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng phụ thường ở mức nhẹ đến trung bình và không cần phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Sancefur chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thức ăn và đồ uống (trừ nước thường) và các sản phẩm có chứa calci, magnesi, sắt hoặc nhôm có thể cản trở sự hấp thu của bisphosphonat và không được dùng cùng lúc với khi uống thuốc.
Hiệu quả điều trị loãng xương của bisphosphonat liên quan đến mật độ khoáng xương thấp và/hoặc gãy xương.
Bisphosphonat liên quan đến viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày. Vì vậy cần thận trọng đối với:
Kê toa cho bệnh nhân cần nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh nhân này và cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng của thực quản. Các bệnh nhân cần được hướng dẫn điều trị kịp thời nếu có các triệu chứng của kích ứng thực quản như: Chứng khó nuốt, nuốt đau, hoặc ợ nóng.
Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị với risedronat. Các rối loạn khác về chuyển hoá xương và chất khoáng (như rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị khi bắt đầu dùng risedronat.
Vì thuốc có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề không dung nạp được galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu galactose không nên dùng thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng vì risedronat có các tác dụng phụ như đau đầu, đau cơ xương.
Không có dữ liệu đầy đủ cho việc sử dụng risedronat natri cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật đã thấy có độc tính sinh sản. Vì vậy, risedronat natri không được dùng cho phụ nữ có thai.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri đi qua sữa mẹ. Vì vậy, risedronat natri không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện, tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các thuốc khác.
Nếu xét thấy thích hợp có thể dùng đồng thời risedronat natri với việc bổ sung estrogen.
Dùng đồng thời các thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu risedronat.
Risedronat natri không được chuyển hoá toàn thân, không gây cảm ứng enzyme P450 và ít gắn với protein.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm. Dưới 30°C.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website dpnhatminh.vn chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Nhất Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ. |